Koala nghĩa là gì
Koala, hay gấu túi (danh pháp khoa học: Phascolarctos cinereus) là một loài thú có túi ăn thực vật sống tại Úc và là loài vật duy nhất hiện còn sống trong họ Phascolarctidae, và họ hàng gần gũi nhất còn sinh tồn của nó là wombat.[1] Koala được tìm thấy ở vùng dọc theo bờ biển phía đông và nam đảo chính, chính xác là ở Queensland, New South Wales, Victoria và Nam Úc. Nó có chiều dài cơ thể khoảng 6085 cm (2433 in) và khối lượng 415 kg (933 lb). Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Koala ở các quần thể phía bắc nói chung nhỏ hơn và sáng màu hơn hơn các cá thể sống ở phía nam. Có thể các quần thể này thuộc các phân loài riêng biệt, nhưng điều này không được công nhận.
Koala[1] | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: 0.70 triệu năm trước đây
TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N Q |
|
![]() Koala ở Công viên quốc gia Otway, Úc |
|
Tình trạng bảo tồn | |
![]() Sắp nguy cấp (IUCN 3.1)[2] |
|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Marsupialia |
Bộ (ordo) | Diprotodontia |
Phân bộ (subordo) | Vombatiformes |
Họ (familia) | Phascolarctidae |
Chi (genus) | Phascolarctos |
Loài (species) | P. cinereus |
Danh pháp hai phần | |
Phascolarctos cinereus (Goldfuss, 1817) |
|
![]() Phân bố (đỏ-bản địa, tím-du nhập) |
|
Danh pháp đồng nghĩa[1][3] | |
|
Mục lục
- 1 Phân loại học và tiến hóa
- 2 Sinh sản
- 3 Chú thích
- 4 Tham khảo